Chỉ định:
- Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp : đau do chấn thương, thấp khớp, đau thần kinh, đau sau phẫu thuật.
- Cảm sốt, nhức đầu, nhức răng, đau cơ bắp.
Liều dùng:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
- Trường hợp cấp tính : 1-2 viên/ lần, ngày 3 lần.
- Trường hợp mãn tính : 1 viên/ lần, ngày 3 lần.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy chức năng gan, thận.
- Người bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
- Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, ói mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết ngầm.
- Nhức đầu, suy nhược, chóng mặt
- Nổi mẩn, ngứa, đôi khi co thắt phế quản, phù.
- Tăng tạm thời transaminase, tiểu ít, suy thận
Lưu ý - thận trọng:
- Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
- Không nên phối hợp với : thuốc chống đông, methotrexat, các kháng viêm không steroid, vòng tránh thai, lithium, ticlopidin, các thuốc huyết áp, lợi tiểu.
- Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm Quinolon lên thần kinh trung ương dẫn đến co giật, làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương, giảm bài tiết natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.