Chỉ định:
- Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới, lậu, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương-tủy, viêm ruột vi khuẩn nặng. Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Liều dùng:
- Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn.
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống 1 viên, ngày 1-2 lần.
* Lậu không có biến chứng: Uống liều duy nhất 1 viên/ngày.
* Viêm tuyến tiền liệt: Uống 1 viên, ngày 2 lần.
* Viêm xương-tủy: Uống 1 viên, ngày 2 lần.
* Viêm ruột vi khuẩn nặng: Liều điều trị: Uống 1 viên, ngày 2 lần.
- Liều dự phòng: Uống 1 viên/ngày.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Ciprofloxacin và các thuốc có liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, nhịp tim nhanh, kích động thần kinh trung ương, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, sưng khớp.
Lưu ý - thận trọng:
- Thận trọng với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương
- Bệnh nhân suy chức năng gan hay thận.
- Người thiếu Glucose 6 phosphat dehydrogenase. Suy nhược cơ.
- Những bệnh nhân bị suy thận.
- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển máy móc, xe cộ.
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.