Chỉ định:
NICZEN chỉ định trong điều trị:
- Strongyloidiasis (Bệnh giun lươn) (Threadworm).
- Cutaneous larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển dưới da) (creeping eruption) (Bệnh ấu trùng nhú lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da).
- Visceral larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng Giun đũa chó, mèo).
- Trichinosis.
- NICZEN được dùng trong trường hợp nhiễm hỗn hợp giun, khi mà các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hay thêm vào trị liệu cho sự nhiễm thêm các loại giun: Uncinariasis (hookworm: Necator americanus và Ancylostoma duodenale), Trichuriasis (whipworm), Ascariasis (large roundworm).
Liều dùng:
Liều khuyến cáo tối đa trong 1 ngày của NICZEN là 3 gam. Không được sử dụng NICZEN cho bệnh nhân có trọng lượng nhỏ hơn 13,60kg.
- NICZEN được uống sau bữa ăn.
- Liều dùng thông dụng là 2 lần/ngày tùy theo cân nặng bệnh nhân.
TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (kg)
|
LIỀU DÙNG
|
13.60 |
250mg (½ viên)/một lần
|
22.60 |
500mg (1 viên)/một lần
|
34 |
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của Pinworm (Giun kim).
Lưu ý - thận trọng:
- NICZEN không thích hợp cho việc điều trị hỗn hợp nhiều loại Ascaris (Giun đũa), bởi vì nó có thể làm cho những giun này gây nên triệu chứng đau nửa đầu.
- Một số ý kiến khuyên trước khi điều trị giun, nên điều trị các triệu chứng trước như: thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước.
- Thận trọng theo dõi ở những bệnh nhân suy chức năng gan, thận.
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin khác:
- Tiêu chuẩn: TCCS.
TÌM KIẾM SẢN PHẨM
DANH MỤC SẢN PHẨM
|